Source Code Website là một hệ thống tổng hợp gồm một hoặc nhiều tập tin được viết bằng ngôn ngữ lập trình Website. Chúng giúp kết nối các thành phần giao diện người dùng của Website với nền tảng cơ sở dữ liệu. Mục tiêu chủ chốt của những đoạn code là để tạo thành một trang web hoàn chỉnh.
Các Source Code trên ThemeVip tại Mẫu Website Cài Sẵn đa phần đóng gói bằng Plugin All in one dưới dạng file .Wpress. Tuy nhiên 1 số mẫu đặc biệt có thể được đóng gói theo cách khác và đây là 1 trong những bài hướng dẫn cài đặt cho các cách khác đó.
Áp dụng cho trường hợp file bạn tải về, sau khi giải nén ra thì gồm có Folder mã nguồn website (thư mục Wp-content) và File cơ sở dữ liệu .Sql như hình dưới:
Trước tiên bạn tải file WordPress phiên bản mới nhất tại: https://wordpress.org/download/
Sau khi tải về máy thì giải nén ra bạn sẽ được các file như hình dưới.
Bây giờ hãy xóa tất cả file trong thư mục Wp-content và thay thế bằng các file trong Folder mà bạn đã tải về sau khi mua.
Sau khi thay thế file thì bạn nén tất cả file lại thành 1 file nén .Zip để lát nữa upload lên hosting.
Bước 1. Đăng nhập vào cPanel trên Hosting của bạn.
Ví dụ ở đây thao tác trên Hosting HawkHost
Bước 2: Tạo Mysql database và user
Tại bước này, bạn hãy nhập tên cho Database của mình. Để dễ dàng quản lý, bạn có thể đặt tên Database trùng với tên miền của website. Cách này sẽ giúp bạn nhận diện nhanh chóng, đặc biệt khi bạn có nhiều tên miền cùng sử dụng một gói hosting. Việc đặt tên rõ ràng, gắn liền với tên miền sẽ giúp bạn thuận tiện hơn trong việc quản lý cơ sở dữ liệu khi cần.
Bấm Create để tạo.
Bấm Go Back để quay lại, và xem kết quả
Tiếp theo tạo một User MySQL trong cPanel:
Nhập thông tin User MySQL:
Username: Nhập tên cho User MySQL. Để dễ quản lý, bạn có thể đặt tên User trùng với tên Database đã tạo ở bước trước.
Password: Nhập mật khẩu cho User. Để đảm bảo độ mạnh của mật khẩu, bạn có thể nhấp vào Password Generator để hệ thống tự tạo mật khẩu phức tạp.
Tạo mật khẩu User MySQL tự động. Bạn nhớ copy mật khẩu này lại nhé, sẽ cần mật khẩu này ở bước tiếp theo.
Bấm Create User để tạo User MySQL
Tạo User MySQL thành công
User MySQL vừa tạo
Cấp quyền cho người dùng MySQL
Sau khi bạn đã tạo thành công Database và người dùng MySQL, bước tiếp theo là cấp quyền cho người dùng này. Bạn cần đảm bảo rằng người dùng MySQL có toàn quyền truy cập và thực hiện các thao tác trên Database.
Check vào ALL PRIVILEGES và bấm Make Changes để cấp toàn quyền cho User.
Bước 3: Import File .sql
vào Database
Quay trở lại cPanel và tìm đến phpMyAdmin trong phần Databases.
Trong phpMyAdmin, chọn database mà bạn vừa tạo.
Chọn Import (nhập) từ thanh menu trên cùng.
Nhấn Choose File để chọn file .sql
từ máy tính của bạn.
Nhấn Go để import file .sql
vào database.
Bước 4: Cấu hình table options
– Chỉnh 2 dòng siteurl và home thành địa chỉ website của bạn.
Bước 5: Upload Source Code lên hosting.
Trong cPanel, tìm đến File Manager trong phần Files.
Mở thư mục public_html (đây là thư mục gốc của website bạn) hoặc Folder có tên Domain của bạn.
Sau đó tải mã nguồn lên:
Nếu mã nguồn là một thư mục, bạn nên nén thư mục đó thành file .zip
trước khi tải lên.
Trong File Manager, nhấn Upload và chọn file .zip
chứa mã nguồn từ máy tính.
Sau khi tải lên, quay lại File Manager, nhấp chuột phải vào file .zip
và chọn Extract để giải nén.
Bước 6: Cấu Hình File wp-config.php
Trong File Manager, tìm file wp-config.php
trong public_html
(nếu bạn đã giải nén ở đây)
Nhấp chuột phải vào file wp-config.php
và chọn Edit để chỉnh sửa file.
Cập nhật các thông tin về database như sau:
Lưu file lại sau khi chỉnh sửa.
Lưu ý: Trong file wp-config.php dòng $table_prefix = ‘wp_’ thì cần thay wp bằng kí tự giống như kí tự ở cột trái trang Database. Ví dụ chuỗi kí tự có dạng: bz_options thì dòng $table_prefix = ‘wp_’ sẽ sửa thành $table_prefix = ‘bz_’.
Bước 8. Truy Cập Trang Web
Bây giờ, bạn có thể truy cập vào tên miền của mình (ví dụ: https://yourdomain.com
) để xem website. Nếu bạn đã cài đặt đúng, trang web WordPress sẽ hiện ra như bản demo.
Bước 9. Kiểm Tra Permalinks
Vào Bảng điều khiển WordPress > Cài đặt > Đường dẫn tĩnh và nhấn Lưu để đảm bảo các đường dẫn URL hoạt động đúng.
Lưu Ý
- Nếu bạn gặp lỗi, kiểm tra lại thông tin trong
wp-config.php
. - Nếu bạn thấy lỗi kết nối với database, có thể là do thông tin database hoặc quyền của user chưa chính xác.
Bước 9. Thay đổi mật khẩu đăng nhập vào Admin quản trị
– Vào table _users chọn Sửa
– Lưu ý phần mật khẩu các bạn phải chọn là MD5
– Lưu lại và đăng nhập bằng đường dẫn tenmiencuaban/wp-admin
Chúc bạn thành công!